-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: Cuvet
Mô tả chi tiết sản phẩm: Cuvet thủy tinh 12.5x12.5x45mm dùng trong phòng thí nghiệm
Đặc điểm và tính chất:
Cuvet thủy tinh 12.5x12.5x45mm là một dụng cụ quang học chuyên dụng, được sử dụng phổ biến trong các phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y sinh và vật liệu để đo mật độ quang (OD), hấp thụ hoặc truyền ánh sáng của dung dịch bằng các thiết bị quang phổ kế, máy đo UV-Vis, hoặc máy đo màu.
Cuvet được chế tạo từ thủy tinh quang học chất lượng cao, có độ trong suốt và độ tinh khiết vượt trội, giúp truyền ánh sáng tốt, hạn chế tán xạ và hấp thụ sai lệch, đảm bảo độ chính xác cao cho các phép đo. Thành cuvet được mài nhẵn, hai mặt song song tuyệt đối để ánh sáng đi qua ổn định, không bị khúc xạ lệch hướng.
Với kích thước tiêu chuẩn 12.5 x 12.5 x 45 mm, cuvet phù hợp với hầu hết các loại máy quang phổ UV-Vis hoặc máy đo màu hiện nay, giúp thao tác dễ dàng, thuận tiện khi lắp vào buồng đo.
Tính chất nổi bật:
Kích thước tiêu chuẩn: 12.5 x 12.5 x 45 mm, phù hợp đa số máy quang phổ.
Chất liệu: Thủy tinh quang học cao cấp (optical glass) hoặc borosilicate, có độ truyền sáng cao.
Độ dày thành đồng đều, hai mặt đánh bóng, song song tuyệt đối.
Độ truyền ánh sáng tốt trong vùng khả kiến (VIS) và cận UV.
Chịu được dung môi thông thường, axit loãng và dung dịch muối.
Dung tích chứa mẫu khoảng 3.5 ml.
Công dụng:
Dùng để chứa dung dịch mẫu khi đo quang phổ, giúp xác định độ hấp thụ, nồng độ, hoặc phản ứng hóa học trong dung dịch.
Ứng dụng trong các thí nghiệm phân tích định lượng, định tính, nghiên cứu enzyme, protein, DNA/RNA, hợp chất hữu cơ, thuốc và hóa chất công nghiệp.
Phù hợp cho máy đo quang phổ UV-Vis, máy đo màu, máy đo độ đục hoặc các thiết bị phân tích quang học.
Dễ dàng vệ sinh, tái sử dụng nhiều lần nếu bảo quản đúng cách.
Ưu điểm nổi bật:
Độ chính xác quang học cao, cho kết quả đo ổn định và tin cậy.
Chất liệu thủy tinh trong suốt, bền, chịu hóa chất tốt.
Thiết kế chuẩn, tương thích với nhiều dòng máy quang phổ.
Dễ sử dụng, vệ sinh và bảo quản, tiết kiệm chi phí lâu dài.
TÍCH ĐIỂM KHÁCH HÀNG
(Áp dụng từ ngày 01/01/2024 cho đến khi thay đổi lần tiếp theo)
|
Số điểm chỉ tiêu: 1 điểm = 500.000đ |
Chuyển đổi điểm thành tiền: 1 điểm = 1.000 đ |
|||
|
Hạng khách hàng |
Mức chiếu khấu |
Mức điểm tối thiểu nâng hạng |
Đơn hàng tối thiểu |
Thời gian duy trì nâng hạng. Hết thời gian số điểm về 0 |
|
Khách hàng |
0% |
0 |
0 |
Vĩnh viễn |
|
Thành viên |
2% |
5 |
300.000 |
12 tháng |
|
Đồng |
5% |
100 |
300.000 |
12 tháng |
|
Bạc |
8% |
200 |
300.000 |
12 tháng |
|
Vàng |
10% |
300 |
300.000 |
12 tháng |
|
Kim cương |
15% |
500 |
300.000 |
12 tháng |
|
RuBy |
18% |
1000 |
300.000 |
12 tháng |
Lưu ý:
- Trong quá trình mua hàng, Quý khách không muốn nâng hạng mà muốn chuyển đổi số điểm thành tiền thì số tiền chuyển đổi được thực hiện 1 lần/tháng.
- Thời gian duy trì hạng khách hàng tình từ ngày nâng hạng.
- Giá sản phẩm áp dụng được tính tại website: cachilab.vn