ong-chuan-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-ong-chuan

Ống chuẩn là gì? những điều cần biết về ống chuẩn

Hồ Văn Chương 05/06/2023

Ống chuẩn là một dụng cụ được sử dụng nhiều trong các phòng thí nghiệm, với những ai làm những công việc liên quan đến phòng thí nghiệm hoặc các lĩnh vực liên quan khác thì dụng cụ này là quá quen thuộc.

 

Ống chuẩn là gì?

Ống chuẩn là dụng cụ mà trong đó có chứa sẵn một lượng chính xác thuốc thử ở dạng rắn hoặc dạng lỏng.

Trong khi pha chế dung dịch, người ta tiến hành chuyển toàn bộ thuốc thử có trong ống chuẩn vào bình định mức 1 lít, sau đó cho thêm nước đến vạch sẽ cho ra dung dịch chuẩn có nồng độ ghi trên nhãn của ống chuẩn.

Ví dụ về ống chuẩn:

  • Trên nhãn ống có ghi HCl 0.1N thì có nghĩa là khi chuyển toàn bộ lượng HCl trong ống này vào bình định mức 1 lít sau đó cho thêm nước đến vạch thì sẽ cho ra 1 lít dung dịch chuẩn HCl 0.1N. Cần lưu ý rằng trong khi pha chế phải đảm bảo điều kiện nhiệt độ ở 20 độ C để có được kết quả chính xác nhất.

Một số ứng dụng của ống chuẩn

Ống chuẩn thường có một số ứng dụng sau:

  • Phân tích đạm – protein. Cụ thể: Dùng H2SO4 0.1 N, sau khi cho phá mẫu và qua máy chưng cất đạm sẽ thu được mẫu trong binh tam giác đã có chỉ thị. Tiếp tục dùng dung dịch chuẩn H2SO4 0.1 N chuẩn độ cho tới khi chuyển màu.
  • Phân tích canxi. Cụ thể: Dùng máy chuẩn độ tự động hoặc chuẩn độ bằng tay, sau đó dùng dung dịch chuẩn EDTA 0.05 M để chuẩn độ canxi (Ứng dụng này được dùng phổ biến trong thức ăn chăn nuôi).

  • Ngoài ra, còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nhất là khi cần yêu cầu độ chính xác cao.

  • Thương hiệu: Cemaco – Việt Nam

  • Công thức hóa học: HCL

  • Bao bì: ống nhựa với hộp giấy đựng bên ngoài

  • Đầy đủ chứng từ, hóa đơn

  • Hàng chính hãng 100%

  • Chứa sẵn một lượng chính xác thuốc thử ở dạng rắn hoặc lỏng

Cách sử dụng ống chuẩn hoá chất

Cách sử dụng ống chuẩn hoá chất khá đơn giản, chỉ cần bóc hộp hoá chất sau đó nặn hết vào bình định mức 1 lít, tiếp tục thêm 2 lần nước cất cho tới vạch và lắc đều.

Một số loại ống chuẩn hoá chất thường gặp

Ống chuẩn NaOH

Ống chuẩn Sodium Hydroxide Solution NaOH dùng cho 1000 ml, c(NaOH) = 0.1 mol/l (0.1 N) Titrisol®

Tính chất vật lý của ống chuẩn NaOH:

  • Khối lượng riêng: 1.09 g/cm3 (20 °C)
  • Giá trị pH: 13.8 (H₂O, 20 °C)

  • Tan hoàn toàn trong nước ở nhiệt độ 20 độ C

Tính độc hại của Sodium Hydroxide Solution:

  • H290: Có thể ăn mòn kim loại.
  • H314: Gây bỏng da nặng và tổn thương mắt.

Cần bảo quản Sodium Hydroxide Solution ở nhiệt độ phòng, không hạn chế.

Ngoài ra, còn một số ổng chuẩn hoá chất khác như:

  • Ống chuẩn H2SO4 0.1N
  • Ống chuẩn KMnO4 0.1 N

  • Ống chuẩn NaOH 0.1 N

  • Ống chuẩn Na2S2O3 0.1 N

  • Ống C2H2O4 0.1 N

  • Thương hiệu: Merck – Mỹ

  • Mã sản phẩm: 1099610001

  • Tỉ trọng: 1,01 g / cm3 (20 ° C)

  • Giá trị pH: 13 (H₂O, 20 ° C)

  • Lưu trữ: Bảo quản ở + 15 ° C đến + 25 ° C.

  • Sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

Khái niệm chất chuẩn

Chất chuẩn được hiểu là một loại chuẩn đo lường đặc biệt có nồng độ đồng nhất và ổn định nhất.

Chất chuẩn thường được sử dụng trong việc chuẩn hoá thiết bị, phương tiện đo, đánh giá phương pháp đo hoặc dùng xác định thành phần, tính chất vật liệu hoặc chất khác.

Phân loại chất chuẩn

Chất chuẩn được phân loại dựa vào các tiêu chuẩn sau:

Dựa vào độ chính xác:

  • Chất chuẩn gốc hay còn gọi là chất chuẩn sơ cấp là những chất chuẩn được thẩm định đầy đủ và thừa nhận rộng rãi, phù hợp với quy định và có giá trị được chấp nhận mà không cần phải so sánh với bất kì chất nào.
  • Chất chuẩn thứ cấp bao gồm các chất chuẩn sinh học hay hoá học được thiết lập trên các nguyên liệu được chuẩn hoá so với các chất chuẩn gốc hoặc bằng phương pháp phân tích với độ chính xác cao.

Dựa vào chức năng và mục đích sử dụng:

  • Chuẩn quốc tế: chuẩn gốc (primary) được thiết lập theo kiến nghị của ủy ban chuyên gia về kỹ thuật cho các chế phẩm dược phẩm.
  • Chuẩn quốc gia: được kiểm định và ứng dụng trong phạm vi quốc gia, được thiết lập bởi các phòng thí nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn của mỗi nước: Anh, Nhật, Mỹ..

  • Chuẩn chính

  • Chất chuẩn sản xuất: là các chất được sản xuất và thiết lập bởi cơ sở hay nhà sản xuất theo các quy trình và các tiêu chí của cơ sở. Chất chuẩn này được tinh khiết hóa, mô tả đầy đủ và xác định rõ cấu trúc (IR, UV, MNR, MS…), thường được sử dụng cho các chất hóa học mới (New Chemical Entity – NCE) chưa có chuyên luận.

Bình luận
Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi cho chúng tôi bình luận đầu tiên của bạn.
VIẾT BÌNH LUẬN